Các loại bằng lái xe tại Việt Nam | Điều kiện thi giấy phép lái xe

Để biết được nhu cầu và điều kiện của bản thân phù hợp thi loại bằng lái xe nào cho đảm bảo đúng Pháp luật, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin cơ bản nhất về 11 loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay, giúp bạn có cái nhìn chính xác, từ đó lựa chọn học và thi loại bằng lái xe phù hợp.

Bằng lái xe hạng A1

Bằng lái xe hạng A1
Bằng lái xe hạng A1

Đây là bằng lái xe máy dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3, hoặc người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng A1: 

  • Người từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
  • Phải có đủ sức khỏe
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Đối với người nước ngoài, cần có thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam, phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt

Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn

Bằng lái xe hạng A2

Bằng lái xe hạng A2
Bằng lái xe hạng A2

Đây là bằng lái xe máy dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng A2: 

  • Người từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
  • Phải có đủ sức khỏe
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Đối với người nước ngoài, cần có thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam, phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt

Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn

Bằng lái xe hạng A3

Đây là bằng lái xe máy dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng A3: 

  • Người từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
  • Phải có đủ sức khỏe
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Đối với người nước ngoài, cần có thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam, phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt

Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn

Bằng lái xe hạng A4

Đây là bằng lái xe dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng A4: 

  • Người từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
  • Phải có đủ sức khỏe
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Đối với người nước ngoài, cần có thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam, phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt

Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp

Bằng lái xe ô tô hạng B11 

Bằng lái xe ô tô hạng B1 tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi
  • Ô tô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg 
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật

Điều kiện thi bằng lái xe ô tô hạng B11:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Điều kiện sức khỏe đảm bảo: chiều cao từ 1m50 trở lên, thị lực từ 5/10 trở lên, không mắc những bệnh liên quan đến hệ thần kinh, tim mạch,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B11: 

  • Đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. 
  • Đối với nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi: Giấy phép lái xe hạng B1 chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. 

Bằng lái xe ô tô hạng B12

Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng lái xe ô tô hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B12 được cấp cho những đối tượng không hành nghề lái xe lái các loại phương tiện sau đây:

  • Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người
  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500kg
  • Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500kg

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng B12:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Điều kiện sức khỏe đảm bảo: chiều cao từ 1m50 trở lên, thị lực từ 5/10 trở lên, không mắc những bệnh liên quan đến hệ thần kinh, tim mạch,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B12: 

  • Đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. 
  • Đối với nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi: Giấy phép lái xe hạng B1 chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. 

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe ô tô hạng B2
Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe ô tô hạng B2 dành cho người lái xe dịch vụ, sử dụng các loại phương tiện như:

  • Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500kg
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng B2:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Có giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong thời hạn sử dụng
  • Điều kiện sức khỏe: chiều cao từ 1m50 trở lên, cân nặng từ 46kg trở lên,số đo vòng ngực từ 80cm trở lên. Thị lực sau khi điều chỉnh bằng kính của 2 mắt cộng lại phải đạt từ 16/10; cơ chân hoạt động bình thường; nghe nói thường được trong phạm vi 5m, nói thầm nghe được trong phạm vi 50cm, biết xác định phương hướng của âm thanh. Hệ thần kinh ổn định, tỉnh táo

Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp bằng

Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C

 

Bằng lái xe ô tô hạng C dành cho những đối tượng sử dụng các phương tiện sau đây: 

  • Xe ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3.500kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng C:

  • Người từ đủ 21 tuổi trở lên
  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú, học tập, công tác hợp pháp tại Việt Nam lâu năm
  • Có sức khoẻ tốt, không mắc dị tật về tay chân, không mắc các bệnh thần kinh, truyền nhiễm, bệnh cần cách ly,… theo danh sách ban hành của bộ GTVT

Thời hạn bằng lái xe hạng C:  10 năm kể từ ngày cấp bằng

Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D

Giấy phép lái xe hạng D dành cho những người điều khiển các loại phương tiện sau đây:

  •  Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồ dùng để chở người, bao gồm cả người lái
  • Các loại xe ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng C

  • Người từ đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 5 năm hành nghề lái xe ô tô
  • Có trình độ học vấn từ cấp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc hạng C, có kinh nghiệm lái xe 100 000km an toàn

Thời hạn bằng lái xe hạng D:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E

Giấy phép lái xe hạng E dành cho đối tượng là người điều khiển các loại xe như:

  • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng C

  • Người từ đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô, có kinh nghiệm lái xe 100 000km an toàn
  • Có trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E

Thời hạn bằng lái xe hạng E:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng FC
Bằng lái xe hạng FC

Bằng lái xe hạng F dành cho các đối tượng là người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, cụ thể được quy định như sau:

Bằng lái xe hạng FB2: Các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FC: Các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FD: Các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FE: Các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.

Điều kiện để thi bằng lái xe hạng C

  • Người từ đủ 21 tuổi ( đối với hạng FB2); đủ 24 tuổi ( đối với hạng FC), đủ 27 tuổi ( đối với hạng FD, FE)
  • Người thi chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi sẽ tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng lái xe hạng nào nào lên bằng lái xe hạng F.

Thời hạn bằng lái xe hạng F:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

 

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Chat Zalo

0918271678